Vốn lưu động là gì? Cách tính và ý nghĩa đối với doanh nghiệp

Nội dung bài viết
Vốn lưu động là một thuật ngữ quen thuộc trong lĩnh vực tài chính, thế nhưng không phải ai cũng hiểu chính xác ý nghĩa, cách tính và tầm quan trọng của nó đối với doanh nghiệp. Trong bài viết sau, chúng ta hãy cùng khám phá khái niệm, công thức và ý nghĩa của vốn lưu động là gì nhé!
Tổng quan vốn lưu động là gì?
Trước tiên chúng ta sẽ tìm hiểu khái niệm và ý nghĩa của thuật ngữ vốn lưu động:
Vốn lưu động là gì?
Vốn lưu động (Working capital) là nguồn vốn sẵn có của doanh nghiệp giúp quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra trôi chảy và thuận lợi. Vốn lưu động có thể là chi phí trả lương cho nhân viên, tiền mua nguyên vật liệu sản xuất, chi phí thuê phân xưởng, mặt bằng…

Công thức tính vốn lưu động
Vốn lưu động = Tài sản ngắn hạn – Nợ phải trả ngắn hạn
Trong đó:
- Tài sản ngắn hạn: Là loại tài khoản có khả năng thanh khoản cao, có thể quy đổi nhanh chóng thành tiền mặt. Ví dụ như tiền gửi ngân hàng, trái phiếu ngắn hạn, kim loại quý, ngoại tệ, các khoản bán chịu, hàng tồn kho,…
- Nợ phải trả ngắn hạn: Là những khoản nợ phải thanh toán trong thời hạn không quá 1 năm. Ví dụ như tiền nợ vay tài chính ngân hàng, khoản mua chịu nhà cung cấp…
Giả sử, Tập đoàn A có Tài sản ngắn hạn trong quý 4/2019 là 178 nghìn tỷ đồng và Nợ ngắn hạn cùng quý là 156 nghìn tỷ đồng. Suy ra ta có vốn lưu động = 178 – 156 = 22 nghìn tỷ đồng. Con số này cho thấy tập đoàn A đang có dư nguồn vốn luân chuyển.
Ý nghĩa của vốn lưu động
Nếu vốn lưu động có giá trị dương, chứng tỏ:
- Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có nhiều hơn so với các khoản nợ ngắn hạn.
- Hoạt động sản xuất, duy trì của doanh nghiệp diễn ra thuận lợi.
- Doanh nghiệp dễ dàng thực hiện chuyển đổi các loại tài sản ngắn hạn thành tiền mặt để thanh toán các khoản nợ tới hạn.
Nếu vốn lưu động có giá trị âm, chứng tỏ:
- Các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp đang nhiều hơn so với tài sản ngắn hạn.
- Không thể thanh toán nợ công ty cho dù chuyển đổi hết các tài sản ngắn hạn thành tiền. Việc này kéo dài có khả năng khiến doanh nghiệp rơi vào tình trạng phá sản.

Các thành phần chính trong vốn lưu động
- Vốn bằng tiền: Bao gồm các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang thu hồi từ khách hàng. Đây là khoản mục quan trọng, bắt buộc doanh nghiệp nên dự phòng một lượng tiền nhất định để đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh doanh.
- Các khoản phải thu: Bao gồm khoản phải thu từ khách hàng.
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ và dụng cụ.
- Sản phẩm dở dang
- Thành phẩm
- Vốn nguyên liệu, vật liệu chính
- Vốn phụ tùng thay thế
- Vốn công cụ, dụng cụ
- Vốn nhiên liệu
- Vốn vật liệu phụ
- Vốn sản phẩm dở dang
- Vốn về chi phí trả trước
- Vốn thành phẩm
- Vốn bằng tiền
- Vốn đầu tư ngắn hạn
- Vốn trong các khoản phải thu và tạm ứng
- Nguồn vốn do Nhà nước cấp
- Nguồn vốn từ cổ đông đóng góp hoặc chủ doanh nghiệp tự bỏ ra
- Nguồn vốn liên doanh, liên kết
- Nguồn vốn có được sau khi phát hành cổ phiếu
- Nguồn vốn đi vay
Tầm quan trọng của vốn lưu động
Vốn lưu động đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. Cụ thể:
Đối với sản xuất
Bên cạnh các loại tài sản cố định đã mua sẵn nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất như máy móc, thiết bị, nhà xưởng,… thì doanh nghiệp cũng cần chi tiền để nhập hàng hóa, nguyên vật liệu. Như vậy vốn lưu động chính là khoản tiền giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động trong thời gian dài.
Đối với quá trình kinh doanh
Trong kinh doanh, các doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động như một hình thức đầu tư, tạo ra lợi thế cạnh tranh mạnh mẽ, giúp doanh nghiệp hoạt động kinh doanh hiệu quả. Bên cạnh đó, vốn lưu động còn ảnh hưởng lớn đến giá thành sản phẩm.
Đối với quy mô hoạt động
Trường hợp doanh nghiệp muốn mở rộng quy mô hoạt động sản xuất, đòi hỏi phải có một lượng vốn đầu tư lớn. Việc sở hữu nhiều vốn lưu động chính là điều kiện cần giúp doanh nghiệp nắm bắt cơ hội nhanh chóng, từ đó mang đến sức cạnh tranh và tự chủ cao.

Vốn lưu động bao nhiêu là đủ?
Xuyên suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp, nhất định phải có kế hoạch sử dụng vốn lưu động. Theo đó doanh nghiệp cần vạch sẵn báo cáo tài chính theo tuần, tháng hoặc quý. Ở mỗi thời điểm sẽ cần số vốn lưu động khác nhau.
Việc lập kế hoạch sẵn cho phép doanh nghiệp theo dõi và nhận biết khả năng đáp ứng ngắn hạn đến đâu. Thông thường, để cân nhắc chuẩn bị nguồn vốn lưu động bao nhiêu là hợp lý, người ta sẽ dựa vào tỷ lệ vốn lưu động.
Công thức tính tỷ lệ vốn lưu động như sau:
Tỷ lệ vốn lưu động (TLVLD) = Tài sản ngắn hạn/Nợ phải trả ngắn hạn
- Nếu TLVLD<1: Doanh nghiệp đang đứng trước nguy cơ phá sản cao vì khả năng thanh toán nợ đến hạn thấp.
- Nếu 1<TLVLD<2: Sức khỏe tài chính của doanh nghiệp ổn định, đa phần các công ty có thể chấp nhận trạng thái này.
- Nếu TLVLD>2: Nguồn tiền của doanh nghiệp vô cùng khỏe mạnh, cho thấy doanh nghiệp có khả năng thanh toán nợ đến hạn. Thế nhưng việc có nhiều tài sản nhàn rỗi cũng cần cân nhắc.

Cách quản lý vốn lưu động
Quá trình quản lý vốn lưu động có vai trò rất quan trọng bởi thông qua các chính sách áp dụng, các khoản tiền mặt, hàng tồn kho, khoản phải trả, khoản phải thu… sẽ được quản lý một cách chặt chẽ. Cụ thể:
- Quản lý tiền mặt: Vạch ra con số tiền mặt cụ thể cho phép doanh nghiệp chi trả các khoản phí hằng ngày, hằng tuần. Việc này vừa giúp quản lý dòng tiền mặt hiệu quả vừa làm giảm chi phí nắm giữ tiền mặt.
- Quản lý hàng tồn kho: Bạn nên xác định trước số lượng hàng tồn kho dùng trong sản xuất để tránh làm quy trình bị gián đoạn. Song song đó, thời gian giao hàng nên rút ngắn lại để hạn chế tồn đọng số lượng Hàng hóa dang dở nhiều.
- Quản lý con nợ: Xem xét chính sách tín dụng phù hợp với khách hàng.
- Tài chính ngắn hạn: Cân nhắc nguồn tài chính thích hợp, đồng thời xác định chu kỳ chuyển đổi tiền mặt

Phân biệt vốn lưu động và vốn cố định
VỐN LƯU ĐỘNG | VỐN CỐ ĐỊNH | |
Khái niệm | Vốn cố định là giá trị được tính bằng tiền của các loại tài sản ngắn hạn (TSNH). | Vốn cố định là nguồn vốn của những tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài hơn 1 năm. Theo đó các loại tài sản cố định (TSCĐ) sẽ trải qua nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. |
Đặc trưng | ● Vốn lưu động được sử dụng một lần vào quá trình sản xuất của doanh nghiệp.
● Chu kỳ hoạt động của vốn lưu động theo một vòng khép kín từ hình thái này sang hình thái khác. Sau đó trở về trạng thái đầu tiên có giá trị lớn hơn. ● Sau mỗi chu kỳ vận động của vốn lưu động, nhà quản lý có thể đánh giá khả năng thanh toán cũng như nhận biết công tác sản xuất có hiệu quả hay không. ● Vốn lưu động sẽ chuyển toàn bộ giá trị vào giá trị sản phẩm trong một chu kỳ vận động. |
● Vốn cố định được sử dụng trong nhiều kỳ sản xuất kinh doanh.
● Quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất, vốn cố định sẽ được chia thành 2 bộ phận. Trong đó, một bộ phận tương ứng với giá trị hao mòn của TSCĐ. Bộ phận còn lại sẽ ở dạng giá trị còn lại của TSCĐ. |
Với những thông tin tổng hợp ở bài viết trên, mong rằng bạn sẽ hiểu rõ hơn về khái niệm, ý nghĩa và tầm quan trọng của vốn lưu động là gì đối với quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhé.
Xem thêm>>ROE là gì? Chỉ số ROE bao nhiêu là tốt?